Kiốt số 2 Tòa nhà HH2C Khu Dịch Vụ Tổng Hợp Và Nhà Ở Hồ Linh Đàm

Thêm 1 sản phẩm vào giỏ hàng thành công

Cách đọc nhãn trên thực phẩm trẻ em bán ở Nhật Bản

Nếu bạn không biết đọc tiếng Nhật, việc lựa chọn thực phẩm phù hợp cho trẻ em ở Nhật Bản có thể sẽ rất khó khăn. Nhưng đừng lo lắng! HDmart sẽ hướng dẫn bạn cách đọc nhãn dán trên bao bì của thức ăn trẻ em. Bạn sẽ không gặp khó khăn khi đọc chúng.

Hướng dẫn cách đọc nhãn gói thức ăn cho trẻ em ở Nhật Bản:

Để làm mẫu, tôi sẽ xem xét thức ăn trẻ em được đựng trong túi. Đây là thông tin bạn có thể nhận được từ mỗi sản phẩm.

1. Tên thương hiệu:

Có một số nhãn hiệu đồ ăn trẻ em bạn có thể mua ở Nhật. Các nhãn hiệu phổ biến nhất là キ ュ ー ピ ー (Kewpie), 和 光 堂 (Wakodo), và có thể bạn sẽ tìm thấy ở siêu thị hoặc hiệu thuốc. Ngoài ra còn có ピ ジ ョ ン (Pigeon), 雪 印 ビ ー ン ス ト ー ク (Yukijirushi Beanstalk) và 森 永 乳業 (Morinaga Nyugyo). Trừ khi bạn có sở thích đặc biệt, chúng về cơ bản đều giống nhau về hương vị và giá cả.

2. Tên thực đơn:

Sẽ hữu ích nếu bạn có thể đọc Hiragana và hiểu một số tên món ăn Nhật Bản, nhưng ngay cả khi bạn không, bạn cũng không cần phải lo lắng. Chỉ cần nhìn vào các nhãn khác và điều đó sẽ cho bạn biết thực phẩm này là gì! Câu này nói là に ん じ ん と か ぼ ち ゃ の お か ゆ, có nghĩa là cháo gạo với cà rốt và bí đỏ.

3. Hình ảnh nguyên liệu:

Điều này rất hữu ích! Ví dụ trong bức ảnh này, bạn có thể nói rằng nguyên liệu chính là cà rốt và bí ngô. Xin lưu ý rằng hình ảnh không hiển thị mọi thành phần.

Cách đọc nhãn trên thực phẩm trẻ em bán ở Nhật Bản
Cách đọc nhãn trên thực phẩm trẻ em bán ở Nhật Bản

4. Danh sách các chất gây dị ứng:

Đây là thông tin rất quan trọng. Nó cho biết loại chất gây dị ứng nào được bao gồm trong thực phẩm.

Cách đọc nhãn trên thực phẩm trẻ em bán ở Nhật Bản
Cách đọc nhãn trên thực phẩm trẻ em bán ở Nhật Bản
  • Một số từ quan trọng:
  • Trứng: 卵tamago
  • Sữa: 乳 成分 nyu –seibun
  • Lúa mì: 小麦komugi
  • Tôm: え びebi
  • Cua: か に kani
  • Soba: そ ば soba (kiều mạch)
  • Đậu phộng:落花生 rakkasei

5. Giai đoạn ăn dặm:

Giai đoạn ăn dặm khuyến nghị được ghi trên bao bì. Trong ảnh có ghi 5 ヶ 月 頃 か ら (từ khoảng 5 tháng tuổi). Lưu ý rằng đây chỉ là khuyến nghị, và giai đoạn sẽ tùy thuộc vào từng bé. Con gái đầu của tôi ăn chậm nên bé 7 tháng 9 tháng vẫn ăn dặm. Mặt khác, con gái thứ hai của tôi nhanh nhẹn và đã ăn dặm được 12 tháng lúc 10 tháng! Vì vậy, nếu bạn không biết mình nên cho bé ăn loại nào thì cứ mua về ăn thử.

Phía trên 5 ヶ 月 頃 か ら có ghi な め ら か に す り つ ぶ し た 状態 ( nameraka ni suritsubushita joutai ). Điều này có nghĩa là thực phẩm ở dạng sệt, nhuyễn.

5. Số tiền bao gồm:

Điều này thường được chỉ định bằng gam. Túi trong ảnh có 80g thức ăn trẻ em. Trên đó có ghi ご は ん 入 り 1 食 分 ( gohan iri 1 shoku bun ) có nghĩa là “cho 1 phần ăn, bao gồm cả cơm”.

7. Menu tiếng Anh:

Hầu hết thức ăn trẻ em, bao gồm cả đồ ăn nhẹ, có ghi tên thực đơn bằng tiếng Anh trên đó.

Cách đọc nhãn trên thực phẩm trẻ em bán ở Nhật Bản
Cách đọc nhãn trên thực phẩm trẻ em bán ở Nhật Bản

Trên đây là các mẫu bản dịch từ Nhật sang tiếng Anh. Tôi nghĩ rằng bạn có thể nhận biết tốt về thức ăn trẻ em là gì.

Xem thêm: Cách chọn bình sữa phù hợp cho bé

Chuyên mục: Mẹ và bé

Đi tới bình luận

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0979 244 688
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
X
preloader